Để thể hiện được kích thước của các chi tiết trong bản vẽ thi việc của chúng ta cần làm là phải ghi kích thước cho các chi tiết đó. vậy làm thế nào để mình có thể ghi được các kích thước này. Câu trả lời đó chính là tạo ra một kiểu DIM trong AutoCAD, và từ đây chúng ta có thể dễ dàng sử dụng nó để ghi các kích thước bất kỳ mà mình mong muốn.
Vậy Làm thế nào để thiết lập được kiểu DIM tiêu chuẩn?
Nếu bạn đang gặp phải câu hỏi tương tự như vậy thì bài viết này là dành cho bạn. Hãy cùng Vcad365 đi qua các bước phía dưới để trả lời các thắc mắc nhé!
CÁC BƯỚC THIẾT LẬP KIỂU DIM TIÊU CHUẨN
Bước 1: Nhập lệnh Dim như hình bên dưới
Bước 2: Hộp thoại Dim hiện ra, nhấn New để tạo kiểu Dim mới
Bước 3: Đặt tên cho kiểu Dim, Tick vào ô Annolative => Continue
Bước 4: Hộp thoại cài đặt Dim hiện ra, tiến hành cài đặt TAB LINES như hình bên dưới:
Chú thích:
Dimension Line: (đường kích thước)
+ Color: Màu nét
+ Line type: Kiểu nét
+ Lineweight: Chiều dày nét
+ Extend beyond ticks : Khoảng cách đường kích thước nhô ra khỏi đường gióng khi ta chọn arrowheads là gạch chéo.( = 1/2 text hight)
+ Baseline spacing : Khoảng cách giữa đường kích thước trong chuỗi kích thước song song.
+ Suppress : Bỏ qua đường kích thước thứ nhất, thứ hai, và cả hai.
+ Mô tả trong hình vẽ dưới đây :
Extension Line:
+ Color: Màu nét
+ Linetype ext line 1: kiểu nét đường gióng 1
+ Linetype ext line 2: kiểu nét đường gióng 2
+ Lineweight: Chiều dày nét
+ Suppress :Bỏ qua đường gióng thứ nhất, thứ hai, cả hai đường gióng.
+ Extend beyond dim lines : khoảng đường gióng nhô ra khỏi đường kích thước (=0.5 text hight)
+ Offset from origin : Khoảng cách từ gốc đường gióng đến đầu đường gióng.
+ Fixed Length Extension Line: Chọn chiều dài cho đường kích thước cố định.
Bước 5: Cài đặt SYMBOL AND ROWSIZE như hình bên dưới.
Chú thích:
Arrowheads: (Mũi tên)
+ First và Second: Chọn kiểu mũi tên cho đường kích thước
+ Leader: Chọn kiểu mũi tên cho đường ghi chú
+ Arrow size : Độ lớn đầu mũi tên (Theo tiêu chuẩn thì độ lớn mũi tên = chiều cao chữ text hight). Với khổ giấy A4 thì ta chọn là 2.5mm.
+ Center marks: Dấu tâm và đường tâm
Bước 6: Cài đặt TEXT như hình bên dưới.
Chú thích:
Text appearance
+ Text style : Chọn tên kiểu chữ hiện lên trong kích thước. Ta có thể làm hiện bảng text style trong ô […] bên cạnh text style. Sau khi hộp thoại text style xuất hiện chúng ta bắt đầu tạo một kiểu text mới như hình bên dưới.
Đặt tên cho kiểu Text bạn muốn tạo
Tiếp theo chúng ta tiếp tục cài đặt kiểu Text vừa mới tạo theo hình bên dưới. Nhớ là ticks chọn ô Annolative và cài chiều cao chữ là 2.5mm.
Cuối cùng là Click chọn kiểu Text bạn vừa mới tạo xong.
+ Text color : Màu chữ
+ Fill color : màu nền của chữ.
+ Text height : Chiều cao của chữ.
+ Fraction height scale : Gán tỷ lệ giữa chiều cao chữ số dung sai và chữ số kích thước.
+ Draw frame around text : Vẽ khung chữ nhật bao quanh chữ số kích thước.
Text Placement:
+ Vertical : Điều chỉnh vị trí chữ theo phương thẳng đứng.
Center: Chữ số nằm giữa đường kích thước.
Above: Chữ số nằm trên đường kích thước.
Outside: Vị trí nằm ngoài đường kích thước và xa điểm gốc đo nhất.
+ Horizontal : Vị trí của chữ so với phương nằm ngang.
Centered: nằm giữa hai đường gióng.
+ Offset from dim line : khoảng cách từ chữ đến đường kích thước.
Text Alignment: Điều chỉnh hướng của chữ.
+ Horizontal : chữ luôn luôn nằm ngang.
+ Aligned with dimension line : chữ được gióng song song với đường kích thước.
+ ISO Standard : chữ sẽ song song với đường kích thước khi nó nằm trong hai đường gióng, và sẽ nằm ngang trong trường hợp nằm ngược lại.
Bước 7: Cài đặt FIT như hình bên dưới.
Chú thích:
+ Fit Options:
Thẻ này sẽ kiểm tra xem, nếu đủ chỗ trống thì sẽ đặt text và đường kích thước theo đúng vị trí đã quy định ở mục trước.
Còn nếu không đủ chỗ trống để ghi text thì text và đường kích thước sẽ được ghi theo các quy định sau :
+ Either the text or the arrows whichever fits best:
Khi đủ chỗ trống thì text và mũi tên thì cả hai sẽ nằm giữa hai đường gióng. Khi chỉ đủ chỗ cho text thì mũi tên sẽ được vẽ ra ngoài.
Khi chỉ đủ chỗ cho mũi tên thì text sẽ được vẽ ra ngoài.
+ Arrows :
Khi đủ chỗ cho chữ và mũi tên thì cả hai sẽ nằm giữa hai đường gióng.
Khi chỉ đủ chỗ cho mũi tên thì mũi tên sẽ được vẽ ở trong 2 đường gióng còn chữ thì được vẽ ra ngoài.
Khi không đủ chỗ cho mũi tên thì cả text và mũi tên sẽ được vẽ ra ngoài.
+ Text :
Khi đủ chỗ cho chữ và mũi tên thì cả hai sẽ nằm giữa hai đường gióng.
Khi chỉ đủ chỗ cho Text thì Text sẽ được vẽ ở trong 2 đường gióng còn mũi tên thì được vẽ ra ngoài.
Khi không đủ chỗ cho Text thì cả text và mũi tên sẽ được vẽ ra ngoài.
+ Both text and arrows :
Khi không đủ choc ho chữ số hoặc mũi tên thì cả hai sẽ được vẽ ra ngoài.
+ Always keep text between ext lines :
Chữ số và kích thước luôn luôn nằm giữa hai đường gióng.(nên chọn tính năng này)
+ Suppress arrows if they don’t fit inside the extension lines :
Sẽ không xuất hiện mũi tên nếu giữa hai đường gióng không đủ chỗ trống để vẽ.
Text Placement: Quy định vị trí của chữ số kích thước khi di chuyển chúng ra khỏi vị trí mặc định
+ Beside the dimension line : Sắp xếp bên cạnh đường gióng.
+ Over the dimension line, with a leader : Sắp xếp ra ngoài đường kích thước kèm theo một đường dẫn.
+ Over the dimension line, without a leader: sắp xếp ra ngoài đường kích thước mà kèm theo bất kỳ một đường dẫn nào.(nên chọn tính năng này)
Scale for Dimension Features:
+ Annotation: Kích thước tự động điền theo tỉ lệ chọn vẽ bên Model.
+ Use overall scale of: Phóng toàn bộ các biến kích thước theo tỷ lệ này. Riêng giá trị chữ số đo được không bị thay đổi (KHÔNG DÙNG)
+ Scale dimensions to layout (paper space): Dùng trong paper space. Fine Tuning: gán một số lựa chọn bổ xung.
+ Place text manually when dimensioning : Đặt vị trí text bằng cách tự chọn vị trí sau mỗi lần đo.
+ Always draw dim line between ext lines: Luôn luôn vẽ đường kích thước nằm giữa hai đường gióng.
Bước 8: Cài đặt PRIMARY UNITS như hình bên dưới.
Chú thích:
Linear Dimensions: Gán dạng và đơn vị cho kích thước dài
+ Unit format: Gán dạng đơn vị cho tất cả các loại kích thước, ngoại trừ kích thước góc. Theo TCVN ta chọn Decimal.
+ Precision: Quy định số các số thập phân sẽ xuất hiện trong giá trị đo được.
+ Fraction format: Gán dạng cho phân số, các lựa chọn bao gồm: Digonal, Horizontal và not stacked.
+ Decimal separator: Quy định về dấu ngăn cách giữa phần thập phân và phần nguyên.
+ Round off: Quy định về cách làm tròn. VD nhập vào 0.15 thì tất cả các số đo sẽ làm tròn đến 0.15
+ Prefix/ Suffix: Tiền tố và hậu tố của text đo được.
Measurement Scale:
+ Scale factor: chiều dài đo được sẽ được nhân với biến này để ra chiều dài hiển thị trong dim.
+ Apply to layout dimensions only: Dùng trong paper space, chưa nghiên cứu ở đây Zero suppression:
+ Leading: Bỏ những số 0 đằng trước không có nghĩa VD 0.25 .25
+ Trailing: Bỏ qua những số 0 không có nghĩa trong phần thập phân VD 2.50 2.5
Angular Dimensions:
+ Unit format: Gán dạng đơn vị cho kích thước góc. Theo TCVN ta chọn Decimal Degrees.
+ Precision: Quy định số các số thập phân sẽ xuất hiện trong giá trị đo được.
Zero suppression:
+ Leading : Bỏ những số 0 đằng trước không có nghĩa VD 0.25 => .25
+ Trailing : Bỏ qua những số 0 không có nghĩa trong phần thập phân VD 2.50 = > 2.5
HAI TAB CÒN LẠI CHÚNG TA KHÔNG CẦN CÀI ĐẶT NHÉ.
Bước 9: Lưu kiểu DIM mới tạo lại
Bước 10: Trở về màn hình chính bật tính năng Annolative lên
Chọn tỉ lệ kích thước cần ghi với tính năng Annolative trong AutoCAD
Bước 11: Tận hưởng thành quả
Như vậy là trong bài viết này mình hướng dẫn cho các bạn cách kiểu DIM theo tiêu chuẩn thành công.
Việc còn lại là các bạn đọc bài viết này thật kỹ để nắm rõ được những tin và nội dung trong hộp thoại Dim Style, sau đó tiến hành tạo cho mình một kiểu Dim tiêu chuẩn và lưu lại là xong.
Dim kết hợp với chức năng Annolative trong AutoCAD là là một tuyệt chiêu vô cùng tuyệt vời để quản lý và trình bày bản vẽ. Bạn phải áp dụng được tuyệt chiêu này nếu muốn tăng tốc độ vẽ CAD và trình bày bản vẽ nhanh.
Xem VIDEO hướng dẫn trình bày bản vẽ TẠI ĐÂY
Hẹn gặp lại bạn trong bài viết tiếp theo nhé.
Xem bài tiếp theo>> Đang cập nhật …
Xem bài trước đó>> Thế nào là một bản vẽ chuyên nghiệp .
Hướng dẫn thiết lập đường nét trong Autocad